A3 - TÂN ƯỚC LƯỢC KHẢO - NEW TESTAMENT SURVEY

    1. Trong giao ước đời đời của Đức Chúa Trời, Ngài hứa điều gì trong các điều sau:
    a. Sự lãnh đạo Thiên Thượng
    b. Mối quan hệ Thiên Thượng
    c. Mối thông công Thiên Thượng
    d. Cả 3 đều đúng

    2. Điều gì sau đây không giúp cho công cuộc rao giảng Phúc Âm trong thế kỷ đầu tiên?
    a. Những con đường tốt
    b. Thế giới hòa bình
    c. Sự tự do của người Do Thái
    d. Tôn giáo của người Do Thái được hợp pháp hóa

    3. Điểm quan trọng chung của các tác giả 4 sách Phúc Âm là gì?
    a. Sự giáng sinh của Chúa Jêsus
    b. Phép lạ của Chúa Jêsus
    c. Sự giảng dạy của Chúa Jêsus
    d. Sự chết của Chúa Jêsus

    4. Trong 2 chương đầu của sách Phúc Âm nào chứa đựng bảy lời tiên tri trong Cựu Ước được Chúa Jêsus làm ứng nghiệm?
    a. Ma-thi-ơ
    b. Mác
    c. Lu-ca
    d.Giăng

    5. Câu Ta là nào trong Phúc Âm Giăng được Chúa Giêxu không sử dụng để mô tả về mình?
    a. Ta là Bánh của Sự Sống
    b. Ta là Đường Đi, Lẽ Thật, và Sự Sống
    c. Ta là Đức Chúa Cha
    d. Trước khi có Áp-ra-ham đã có Ta

    6. Trong 4 sách Phúc Âm, sách nào không phải là sách Phúc Âm Cộng Quan và có sự khác biệt với các sách còn lại?
    a. Lu-ca
    b. Ma-thi-ơ
    c. Giăng
    d. Mác

    7. Sách Công Vụ nhấn mạnh phần lớn đến công vụ của hai sứ đồ nào?
    a. Phi-e-rơ và Giăng
    b. Phao-lô và Si-la
    c. Phao-lô và Ba-na-ba
    d. Phi-e-rơ và Phao-lô

    8. Ai là tác giả sách Công Vụ các Sứ Đồ?
    a. Phao-lô
    b. Giăng
    c. Lu-ca
    d. Phi-e-rơ

    9. Chủ đề chính của sách Rô-ma là gì?
    a. Đức tin
    b. Hy vọng
    c. Ân điển
    d. Tình yêu thương

    10. Ai là tác giả sách Rô-ma?
    a. Phi-e-rơ
    b. Phao-lô
    c. Giăng
    d. Lu-ca

    11. Những môn đồ thật không được cho rằng họ đã kinh nghiệm sự chịu khổ vì danh Đấng Christ, vì họ đã được che giấu bởi huyết.
    Đúng
    Sai

    12. Luật pháp chẳng bao giờ đem đến cho chúng ta sự cứu chuộc; nó chỉ bổ sung những điều cần thiết cho chúng ta để được cứu rỗi thông qua đức tin trong Đức Chúa Jêsus Christ.
    Đúng
    Sai

    13. Phao-lô được phước bởi vì chức vụ thánh đồ của ông được thừa nhận trong Hội Thánh thời Tân Ước.
    Đúng
    Sai

    14. Phao-lô tiếc rằng việc ông bị tù đày đã ngăn trở việc mở rộng Phúc-âm của Chúa.
    Đúng
    Sai

    15. Những thử thách đức tin và những cám dỗ của sa-tan khiến chúng ta ngã lòng được coi là những điều thuộc về Chúa
    Đúng
    Sai

    16. II Ti-mô-thê 2:15 - Hãy chuyên tâm cho được đẹp lòng Đức Chúa trời như người làm công không chỗ trách được, lấy lòng ngay thẳng giảng dạy lời của lẽ thật.
    Đúng
    Sai

    17. Sách Gia-cơ chép rằng chỉ nghe lời Chúa là đủ.
    Đúng
    Sai

    18. Chúng ta biết rằng nếu chúng ta vâng giữ lời Chúa, chúng ta sẽ tìm biết được ý Chúa.
    Đúng
    Sai

    19. Những nan đề chính mà Phao-lô đề cập đến trong bức thư đầu tiên gởi Hội Thánh Cô-rinh-tô là:
    a. Họ đã trật mất phần ân điển
    b. Họ đã mất đi lòng yêu mến như buổi ban đầu
    c. Họ cần từ bỏ những thói quen xấu xa, vô bổ
    d. Sự hiệp nhất, sự thánh khiết, tình yêu thương và lẽ thật

    20. Phao-lô thường xuyên rời những môn đồ khác đến kề cận những Hội Thánh để:
    a. Hướng dẫn họ
    b. Chăm sóc, giám sát họ
    c. Động viên họ
    d. Tất cả đều đúng

    21. Theo giáo sư Amstutz, ba nhu cầu chính yếu của những Hội Thánh mà Phao-lô đã gây dựng là:
    a. Giảng dạy những giáo lý chính thống, dẫn dắt vào những buổi nhóm phải lẽ, lập nên những trưởng lão đáng tin cậy
    b. Dẫn dắt họ bước vào sự giao thông mật thiết với Thánh Linh, nằm trong quyền kiểm soát và báp têm bằng nước
    c. Giúp đỡ người nghèo, những góa phụ và những kẻ mồ côi
    d. Công việc truyền giáo, gây dựng và phát triển Hội Thánh

    22. Tít đã được sai đi để răn đe những kẻ gây chia rẽ Hội Thánh trước khi xử phạt họ:
    a. Một lần
    b. Ba lần
    c. Hai lần
    d. Bảy lần
    e. Bốn lần

    23. Hai thử thách chính mà Hội Thánh phải đương đầu trong suốt cuối một phần ba thế kỷ đầu tiên là:
    a. Những học thuyết giả và những cơn bách hại
    b. Công tác gây dựng Hội Thánh và những lễ nghi
    c. Truyền bá Tin Lành và sự cải biến
    d. Sự kế tục các sứ đồ và công tác lãnh đạo

    24. Một trong những lý do mà chính quyền La-mã bắt bớ, bức hiếp Hội Thánh ban đầu là:
    a. Thờ thần tượng
    b. Thờ phượng Đức Chúa Trời chân thật trong đền thờ của người Do Thái
    c. Hội Thánh đầu tiên khước từ tôn thờ hoàng đế La-mã
    d. Tất cả đều sai

    25. Những tín hữu trong Hội Thánh đầu tiên được khuyên không được bày tỏ lòng hiếu khách với:
    a. Những người truyền giáo, thăm viếng
    b. Những người phủ nhận rằng Chúa Jêsus đến trong xác thịt
    c. Những người làm việc cho Hội Thánh
    d. Những người lạ mặt

    26. Sách Khải-huyền chính là:
    a. Khải tượng Chúa Jêsus ban cho về chính Ngài
    b. Khải tượng về lời tiên tri thời kỳ cuối cùng
    c. Sách được đóng ấn
    d. Tất cả đều sai

    27. Cụm từ mấu chốt mà Chúa Jêsus dùng trong Khải-huyền để răn bảo bảy Hội Thánh Á châu là:
    a. Ai có tai mà nghe hãy nghe
    b. Ta là Alpha và Omega
    c. Ta là Thần
    d. Tất cả đều sai

    28. Sứ điệp của Đấng Christ gởi đến bảy Hội Thánh trong sách Khải-huyền là:
    a. Lời tiên tri
    b. Lịch sử
    c. Chỉ dành cho một Hội Thánh đặc biệt có danh tiếng
    d. Thích hợp cho tất cả mọi Hội Thánh, trong mọi thời đại